1. Đơn xin cấp visa.
2. 2 ảnh chân dung 4x6cm (phông trắng, mới chụp không quá 6 tháng).
3. Hộ chiếu (còn hạn từ 6 tháng trở lên, bao gồm cả hộ chiếu cũ đã hết hạn).
4. Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân bản sao công chứng.
5. Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân: độc thân, đã kết hôn, ly hôn.
6. Vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn.
7. Lịch trình du lịch cụ thể.
8. Giấy tờ chứng minh tài chính: sổ tiết kiệm, quyền sở hữu nhà đất, xe ô tô, cổ phiếu, cổ phần…
9. Chứng minh công việc:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, công chứng), bản sao chứng từ nộp thuế gần nhất.
- Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (bản sao, công chứng) hoặc quyết định bổ nhiệm, bằng chứng xác nhận tiền lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ đi du lịch.
- Nếu là người đã nghỉ hưu: Quyết định nghỉ hưu, sổ hưu.
- Nếu là học sinh/sinh viên: Bản chính giấy xác nhận học sinh/sinh viên của nhà trường, bản sao thẻ học sinh/sinh viên, đơn xin nghỉ học.
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc công tác
1. Đơn xin cấp visa.
2. 2 ảnh chân dung 4x6cm (phông trắng, mới chụp không quá 6 tháng).
3. Hộ chiếu (còn hạn từ 6 tháng trở lên, bao gồm cả hộ chiếu cũ đã hết hạn).
4. Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân bản sao công chứng.
5. Chứng minh nghề nghiệp:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, công chứng), bản sao chứng từ nộp thuế gần nhất.
- Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (bản sao, công chứng) hoặc quyết định bổ nhiệm, bằng chứng xác nhận tiền lương 3 tháng gần nhất, quyết định cử đi công tác.
6. Bản chính thư tài trợ chi phí cho từng người.
7. Bộ thư mời gốc, có đóng dấu của công ty mời (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).
8. Giấy bảo lãnh có đóng dấu của công ty mời.
9. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nộp thuế, giấy xác nhận mẫu dấu của công ty mời.
10. Chương trình làm việc bên Hàn Quốc.
11. Xác nhận vé máy bay và đặt phòng khách sạn.
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc thăm thân
Visa đi thăm con kết hôn với người Hàn Quốc
1. Đơn xin cấp visa.
2. 2 ảnh chân dung 4x6cm (phông trắng, mới chụp không quá 6 tháng).
3. Hộ chiếu (còn hạn từ 6 tháng trở lên, bao gồm cả hộ chiếu cũ đã hết hạn).
4. Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân bản sao công chứng.
5. Chứng minh nghề nghiệp:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, công chứng), bản sao chứng từ nộp thuế gần nhất.
- Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (bản sao, công chứng) hoặc quyết định bổ nhiệm, bằng chứng xác nhận tiền lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ phép.
- Nếu đã nghỉ hưu: Quyết định nghỉ hưu, sổ hưu trí
- Nếu là học sinh/sinh viên: Photo thẻ học sinh/sinh viên, đơn xin nghỉ học.
6. Xác nhận đặt vé máy bay.
7. Thư mời gốc, giấy cam kết về Việt Nam đúng hạn.
8. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình.
9. Giấy xác nhận con dấu của con rể/ con dâu hoặc giấy xác nhận chứng thực chữ ký bản gốc.
10. Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng người Việt Nam hoặc bản gốc giấy xác nhận cơ bản và bản sao chứng minh thư Hàn Quốc (nếu đã đổi quốc tịch).
11. Photo visa đã nhập cảnh vào Nhật với mục đích kết hôn của vợ/chồng người Việt Nam (hoặc bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
12. Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời.
13. Các giấy tờ chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao):
- Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh công ty con rể/dâu đang làm cấp trong 3 tháng gần đây.
- Chứng nhận đất nông nghiệp.
- Nếu không nộp được giấy tờ nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng bản tự thuật về việc làm hiện tại của con rể/dâu và kèm thêm các giấy sao kê tài khoản ngân hàng và giấy xác nhận về nhà ở…
14. Bản xác nhận con có thai do bệnh viện cấp nếu sang để chăm con sau sinh.
15. Thiệp mời cưới và giấy đặt chỗ đám cưới nếu sang tham dự đám cưới con.
Hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc du học
1. Đơn xin cấp visa du học.
2. Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của thí sinh).
3. Bản sao đăng ký thành lập của trường ở Hàn Quốc.
4. Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT dịch sang tiếng Anh công chứng (kèm bản gốc để đối chiếu).
5. Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học dịch sang tiếng Anh công chứng (nếu đã tốt nghiệp Đại học).
6. Thẻ sinh viên photo 2 mặt hoặc xác nhận sinh viên của trường (bản gốc + bản dịch tiếng Anh công chứng), bảng điểm các học kỳ đã học (dịch sang tiếng Anh công chứng).
7. Quyết định cử đi của trường hiện tại (bản gốc + bản dịch tiếng Anh công chứng).
8. Bản sao biên bản ghi nhớ giữa 2 trường (đối với trường hợp sinh viên trao đổi, chưa tốt nghiệp Đại học).
9. Kế hoạch học tập: Viết đầy đủ thông tin họ và tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và trường đó, ai là người sẽ cung cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt Nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không? Sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì? Học sinh phải tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không chấp nhận bản dịch.
10. Bản tự giới thiệu về bản thân: Tình trạng hiện tại (nghề nghiệp, nơi làm việc…), hoàn cảnh gia đình (nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình, quá trình học tập của bản thân, trình độ tiếng Hàn. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không chấp nhận bản dịch.
11. Sơ yếu lý lịch bản tiếng Việt gốc và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
12. Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh có công chứng.
13. Chứng minh nghề nghiệp và xác nhận khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng).
13. Sổ tiết kiệm bản gốc, 1 bản sao và 1 bản xác nhận số dư tiền gửi bản gốc tiếng Anh do ngân hàng cấp gần đây nhất đến ngày nộp hồ sơ. Sổ tiết kiệm phải có trước thời hạn nộp hồ sơ tối thiểu 6 tháng, không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền/ chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của quỹ tín dụng. Bảo lãnh tài chính chỉ nhận từ bố mẹ đẻ và anh chị em ruột.
14. Cam kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố me/ anh chị ruột có chứng thực của địa phương về chữ ký (kèm bản dịch tiếng Anh công chứng).
15. Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân
Visa đi Hàn Quốc thăm người thân đang học thạc sỹ/tiến sỹ hoặc các loại visa làm việc tại Hàn Quốc
1. Đơn xin cấp visa.
2. 2 ảnh chân dung 4x6cm (phông trắng, mới chụp không quá 6 tháng).
3. Hộ chiếu (còn hạn từ 6 tháng trở lên, bao gồm cả hộ chiếu cũ đã hết hạn).
4. Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân bản sao công chứng.
5. Sổ hộ khẩu photo công chứng.
6. Chứng minh nghề nghiệp:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, công chứng), bản sao chứng từ nộp thuế gần nhất.
- Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (bản sao, công chứng) hoặc quyết định bổ nhiệm, bằng chứng xác nhận tiền lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ phép.
- Nếu đã nghỉ hưu: Quyết định nghỉ hưu, sổ hưu trí
- Nếu là học sinh/sinh viên: Photo thẻ học sinh/sinh viên, đơn xin nghỉ học.
7. Xác nhận đặt vé máy bay.
8. Thư mời gốc của người mời.
9. Giấy bảo lãnh của người mời.
10. Photo hộ chiếu có chữ ký của người mời.
11. Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc bản sao.
12. Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc (thời hạn thẻ cư trú phải có giá trị trên 3 tháng, nếu người mời là sinh viên sắp tốt nghiệp, thẻ cư trú cần có giá trị thời gian dài hơn thời gian mời người thân).
Visa thăm gia đình chồng/vợ
1. Đơn xin cấp visa.
2. 2 ảnh chân dung 4x6cm (phông trắng, mới chụp không quá 6 tháng).
3. Hộ chiếu (còn hạn từ 6 tháng trở lên, bao gồm cả hộ chiếu cũ đã hết hạn).
4. Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân bản sao công chứng.
6. Chứng minh nghề nghiệp:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, công chứng), bản sao chứng từ nộp thuế gần nhất.
- Nếu là nhân viên: Hợp đồng lao động (bản sao, công chứng) hoặc quyết định bổ nhiệm, bằng chứng xác nhận tiền lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ phép.
- Nếu đã nghỉ hưu: Quyết định nghỉ hưu, sổ hưu trí
- Nếu là học sinh/sinh viên: Photo thẻ học sinh/sinh viên, đơn xin nghỉ học.
7. Xác nhận đặt vé máy bay.
8. Giấy cam kết về nước đúng hạn.
9. Đăng ký kết hôn sao y bản chính.
10. Thư mời gốc.
11. Giấy xác nhận con dấu người Hàn Quốc hoặc giấy xác nhận chứng thực chữ ký.
12. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 3 tháng gần ngày nộp visa).
13. Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 3 tháng gần ngày nộp visa).
14. Giấy xác nhận nghề nghiệp của chồng/vợ người Hàn Quốc (bản gốc có đóng dấu của cơ quan).
15. Bản sao visa vào Việt Nam hoặc bản sao thẻ thường trú của người chồng/vợ người Hàn Quốc.
Lưu ý về visa Hàn Quốc
- Visa Hàn Quốc có 2 loại: visa một lần và visa nhiều lần. Visa một lần gồm 2 loại: visa ngắn ngày (thời gian lưu trú dưới 90 ngày) và visa dài ngày (thời gian lưu trú trên 90 ngày).
- Những trường hợp được miễn visa Hàn Quốc: công dân Việt Nam sở hữu hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao hoặc thẻ APEC đi kèm hộ chiếu phổ thông sẽ được miễn visa khi nhập cảnh Hàn Quốc và được phép lưu trú tại đây dưới 90 ngày.
- Những trường hợp sau được miễn chứng minh tài chính khi xin visa du lịch Hàn Quốc: Nhân viên thuộc tóp 500 doanh nghiệp Việt Nam hoặc các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham; nhân viên doanh nghiệp quốc doanh, công chức Nhà nước; người sở hữu số dư trên 1 tỷ đồng tại các ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc; người sử hữu thẻ tín dụng ưu đãi hoặc đối tượng có tài sản, thu nhập trên mức quy định, có thu nhập hàng năm trên 8.000USD; người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, người có chuyên môn, tay nghề cao; người đã tốt nghiệp các trường Đại học (Cao đẳng) tại Hàn Quốc; cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu; nhà báo, người sản xuất truyền hình của các cơ quan truyền thông; người có quyền định cư lâu dài; người đã từng nhập cảnh các quốc gia OECD.